Phí sang tên sổ đỏ và thủ tục sang tên sổ đỏ
Phí sang tên sổ đỏ và thủ tục sang tên sổ đỏ. Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người này sang người khác. Chúng ta cần tiến hành thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Nhằm tránh những tranh chấp hoặc các rủi ro không đáng có liên quan tới nhà đất.
Phí sang tên sổ đỏ và thủ tục sang tên sổ đỏ (đối với chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng) áp dụng chung cho cả đất thổ cư và nhà chung cư cao tầng được thực hiện như sau.
1. Thẩm quyền giải quyết: Uỷ ban nhân dân cấp Quận (huyện) nơi có nhà đất.
2. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình.
3. Cách thức thực hiện: Hồ sơ của bước trước làm cơ sở để thực hiện các bước sau và được bổ sung theo từng bước như sau:
Bước 1: Công chứng hợp đồng
Theo đó, các bên khi có nhu cầu làm thủ tục sang tên sổ đỏ cần đến cơ quan công chứng (hoặc UBND cấp xã) lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế hay cho tặng. Trong khoảng thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm lập hợp đồng chuyển nhượng. Các bên phải kê khai ra lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.
Bước 2: Tiến hành kê khai nghĩa vụ tài chính
Vấn đề kê khai nghĩa vụ tài chính khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ sẽ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp Huyện nơi có nhà, đất. Hồ sơ thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ (gồm 02 bản do bên mua ký ).
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (gồm 02 bản do bên bán ký).
- Hợp đồng công chứng đã lập (gồm 01 bản chính).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm 01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
- CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (gồm 01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
- Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Thời hạn nộp nghĩa vụ tài chính là: 10 ngày sau khi có thông báo thì người nộp thuế sẽ nộp tiền vào ngân sách nhà nước và nộp lệ phí trước bạ.
Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên
Kê khai hồ sơ sang tên sổ đỏ được thực hiện tại UBND Quận/Huyện nơi có nhà, đất. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động (sẽ do bên bán ký). Trong trường hợp nếu có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
- Hợp đồng chuyển nhượng. Hợp đồng tặng cho. Hoặc văn bản thỏa thuận phân chia tài sản. Văn bản khai nhận tài sản.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc).
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc).
- Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.
- Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.
Sau khi đã thực hiện xong 3 bước thủ tục sang tên sổ đỏ kể trên, bạn sẽ nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.
Phí sang tên sổ đỏ
Tổng hợp các loại phí sang tên sổ đỏ phải nộp vào ngân sách Nhà nước khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bao gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Lệ phí trước bạ.
- Lệ phí địa chính.
- Phí thẩm định hồ sơ.
- Lệ phí cấp sổ đỏ.
- Phí công chứng.
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân 2% đối với người được hưởng thu nhập từ bất động sản ( gọi tắt là bên bán chịu).
Căn cứ pháp lý: Điều 29 Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của Luật thuế thu nhập cá nhân:
“Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.”
Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, các trường hợp sau được miễn thuế:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Để thuộc các trường hợp miễn thuế, phải có chứng từ chứng minh quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng. Chứng từ chứng minh cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ: là 0,5 % giá trị quyền sử dụng đất, cụ thể Tiền lệ phí phải nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%.
(Lệ phí trước bạ là 1 khoản lệ phí mà người sở hữu TSCĐ (từ hoạt động mua, chuyển nhượng, thừa kế…) phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng). Khoản lệ phí trước bạ sẽ được miễn đối với những đối tượng thuộc diện được tặng cho, thừa kế… nhà đất nếu có hồ sơ chứng minh theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Lệ phí trước bạ nhà ở, đất ở. Bên nhận quyền sở hữu đất sẽ nộp toàn bộ hồ sơ, chứng từ đã được thực hiện theo các bước nói trên tại sở địa chính nhà đất (nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban đầu do UBND thành phố cấp). Hoặc tại UBND quận, huyện (nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND quận, huyện cấp) để làm thủ tục đăng ký trước bạ, sang tên vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Lệ phí địa chính
Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/ trường hợp.
Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp). (Bên mua chịu).
Lệ phí cấp sổ đỏ
Lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Phí công chứng
Phí công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho văn phòng công chứng. Phụ thuộc vào giá trị tài sản của bạn theo khung giá nhà nước quy định.
Phí công chứng khi thực hiện thủ tục sang tên nhà đất. Căn cứ thông tư liên tịch số: 08/2012/TTLT-BTC- BTP của Bộ tư Pháp – Bộ tài chính mức phí công chứng được quy định như sau:
- Dưới 50 triệu đồng (50 nghìn).
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng (100 nghìn).
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng (0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch).
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng (01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng).
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng (2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng).
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng (3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng).
- Trên 10 tỷ đồng (5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
Như vậy, căn cứ vào giá trị của hợp đồng hoặc giá trị tài sản khi giao dịch mà bạn có thể tính ra được phí công chứng khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ là bao nhiêu.
Trên đây là hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ của chúng tôi về cách thức, hồ sơ, giấy tờ, quy trình, thuế phí, thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất mới nhất gửi đến bạn đọc.
Nộp hồ sơ xong thì chuyên viên của văn phòng đăng ký đất đai sẽ trả cho bạn một phiếu hẹn. Trên phiếu hẹn có ghi những giấy tờ mà bạn nộp và có ngày hẹn đến để nhận kết quả. (Giấy hẹn bạn phải giữ cẩn thận nhé tránh trường hợp để mất bạn sẽ rất vất vả để lấy được sổ đỏ).
Lưu ý: Trước khi đến ngày hẹn ghi trong phiếu. Bạn nên gọi điện trước đến văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan thuế có ghi số điện thoại trên phiếu hẹn để kiểm tra xem đã có thông báo thuế và có sổ đỏ chưa. Vì có nhiều trường hợp trong phiếu hẹn ghi đến ngày nhưng bạn đến lấy thì chưa có sổ. Hoặc có sổ đỏ nhưng lại chưa có thông báo thuế. Tránh việc bạn sẽ đi lại mất rất nhiều thời gian.
Sau 10 ngày làm việc không tính thứ 7 và chủ nhật ngày nghỉ lễ, tết theo quy định. Bạn đến cơ quan thuế lấy thông báo và đến ngân hàng nhà nước có ghi trên phiếu hẹn để đóng thuế. Đóng thuế xong bạn cầm phiếu thu đến văn phòng đăng ký đất đai nơi nộp hồ sơ để lấy sổ đỏ.
Khi đi bạn nhớ mang theo chứng minh nhân dân chính chủ. Hoặc nếu được ủy quyền thì mang theo giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
Discussion about this post