Quận 6 duy trì sức nóng và sự khác biệt trên thị trường bất động sản nhờ vị trí cửa ngỏ thành phố, hạ tầng hoàn thiện và vẫn được tiếp tục nâng cấp, dân số đông và ổn định. Quỹ đất tại Quận 6 nay đã khá khan hiếm do hạ tầng, dân cư phát triển lâu đời, kết hợp với dân số và nhu cầu nhà ở mức cao, nên giao dịch bất động sản ở khu vực này chủ yếu hướng đến nhu cầu ở thật.
Hiện nay, phân khúc giá giao dịch phổ biến tại Quận 6 là từ 3-5 tỷ, chủ yếu ở các tuyến đường Bà Hom, Tân Hòa Đông, Nguyễn Văn Luông và các phường 12, 13 và 14.
Tham khảo giá nhà đất, căn hộ tại Quận 6, TP.HCM
- Giá trung bình/m2 trong vòng 12 tháng.
TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | ĐƠN GIÁ (Triệu/m2) | ||
TỪ | ĐẾN | Thấp nhất | Cao nhất | |
An Dương Vương | Tân Hoà Đông | Kinh Dương Vương | 84 | 125 |
Kinh Dương Vương | Lý Chiêu Hoàng | 93 | 140 | |
Lý Chiêu Hoàng | Ranh Quận 8 | 64.5 | 98 | |
Bà Hom |
Kinh Dương Vương | Hẻm 76 Bà Hom | 119 | 180 |
Hẻm 76 Bà Hom |
An Dương Vương | 96.6 | 145 | |
Bà Ký | Trọn đường |
67.2 | 100 | |
Bà Lài | Trọn đường |
81.9 | 120 | |
Bãi Sậy |
Ngô Nhân Tịnh | Bình Tiên | 131.6 | 200 |
Bình Tiên |
Lò Gốm | 93.8 | 140 | |
Bến Lò Gốm |
Bến Phú Lâm | Bà Lài | 81.9 | 125 |
Bà Lài |
Võ Văn Kiệt | 42 | 48.3 | |
Bến Phú Lâm | Trọn đường |
68.6 | 100 | |
Bình Phú | Trọn đường |
101.5 | 150 | |
Bình Tây | Trọn đường |
130.2 | 200 | |
Bình Tiên | Trọn đường |
159.6 | 240 | |
Bửu Đình | Trọn đường | 69.3 | 105 | |
Cao Văn Lầu |
Lê Quang Sung | Bãi Sậy | 133 | 200 |
Bãi Sậy |
Võ Văn Kiệt | 123.9 | 190 | |
Chợ Lớn | Trọn đường |
84.7 | 130 | |
Chu Văn An |
Lê Quang Sung | Bãi Sậy | 197.4 | 300 |
Bãi Sậy |
Võ Văn Kiệt |
134.4 | 200 | |
Đặng Nguyên Cẩn |
Tân Hoá | Tân Hoà Đông | 71.4 | 105 |
Tân Hoà Đông |
Bà Hom | 92.4 | 140 | |
Bà Hom |
Kinh Dương Vương | 82.6 | 125 | |
Nội Bộ Cư Xá Đài Rađa | Phường 13 |
67.2 | 100 | |
Nội Bộ Cư Xá Phú Lâm A | Phường 12 | 59.5 | 90 | |
Nội Bộ Cư Xá Phú Lâm B | Phường 13 | 59.5 | 90 | |
Nội Bộ Cư Xá Phú Lâm D | Phường 10 | 59.5 | 90 | |
Nội Bộ Khu Phố Chợ Phú Lâm | Phường 13,14 | 59.5 | 90 | |
Đường số 10 | Kinh Dương Vương | Bà Hom | 67.2 | 100 |
Đường số 11 | An Dương Vương | Đường số 10 | 79.8 | 120 |
Gia Phú | Ngô Nhân Tịnh | Phạm Phú Thứ | 126 | 190 |
Hậu Giang |
Phạm Đình Hổ | Minh Phụng | 239.4 | 360 |
Minh Phụng |
Nguyễn Văn Luông | 142.8 | 215 | |
Nguyễn Văn Luông |
Mũi Tàu | 127.4 | 190 | |
Hồng Bàng |
Nguyễn Thị Nhỏ | Cầu Phú Lâm | 194.4 | 290 |
Cầu Phú Lâm |
Vòng Xoay Phú Lâm | 158.9 | 240 | |
Hoàng Lê Kha | Trọn đường |
63 | 95 | |
Kinh Dương Vương | Vòng Xoay Phú Lâm | Mũi Tàu | 128.8 | 195 |
Lê Quang Sung |
Ngô Nhân Tịnh | Mai Xuân Thưởng | 194.6 | 290 |
Mai Xuân Thưởng |
Minh Phụng | 133.7 | 200 | |
Minh Phụng |
Lò Gốm | 79.8 | 120 | |
Lê Tấn Kế | Trọn đường |
254.8 | 380 | |
Lê Trực | Trọn đường | 116.2 | 175 | |
Lê Tuấn Mậu | Trọn đường | 80.5 | 120 | |
Lý Chiêu Hoàng | Nguyễn Văn Luông | An Dương Vương | 81.9 | 120 |
Mai Xuân Thưởng |
Lê Quang Sung | Phan Văn Khoẻ | 130.9 | 200 |
Phan Văn Khoẻ |
Võ Văn Kiệt | 106.4 | 160 | |
Minh Phụng | Phan Văn Khoẻ |
Hồng Bàng | 157.5 | 240 |
Ngô Nhận Tịnh | Lê Quang Sung | Võ Văn Kiệt | 210 | 315 |
Nguyễn Hữu Thận | Trọn đường |
227.5 | 340 | |
Nguyễn Đình Chỉ | Trọn đường | 68.6 | 100 | |
Nguyễn Phạm Tuân | Trọn đường |
46.9 | 70 | |
Nguyễn Thị Nhỏ | Lê Quang Sung | Hồng Bàng | 182 | 270 |
Nguyễn Văn Luông |
Vòng Xoay Phú Lâm | Hậu Giang | 163.1 | 245 |
Hậu Giang |
Đường số 26 | 135.8 | 200 | |
Đường số 26 |
Lý Chiêu Hoàng | 84 | 125 | |
Nguyễn Văn Luông | Lý Chiêu Hoàng | Võ Văn Kiệt | 68.6 | 100 |
Nguyễn Xuân Phụng | Trọn đường |
165.9 | 250 | |
Phạm Đình Hổ |
Hồng Bàng | Bãi Sậy | 179.2 | 270 |
Bãi Sậy |
Phạm Văn Chí | 129.5 | 195 | |
Phạm Phú Thứ | Trọn đường |
104.3 | 155 | |
Phạm Văn Chí |
Bình Tây | Bình Tiên | 162.4 | 245 |
Bình Tiên |
Lý Chiêu Hoàng | 100.1 | 150 | |
Phan Anh | Tân Hoà Đông | Ranh Quận Tân Phú | 77.7 | 115 |
Phan Văn Khoẻ |
Ngô Nhân Tịnh | Mai Xuân Thưởng | 149.8 | 225 |
Mai Xuân Thưởng |
Bình Tiên | 104.3 | 155 | |
Bình Tiên |
Lò Gốm | 91.7 | 140 | |
Tân Hoà Đông |
Vòng Xoay Phú Lâm | Đặng Nguyên Cẩn | 100.1 | 150 |
Đặng Nguyên Cẩn |
An Dương Vương | 74.9 | 110 | |
Tân Hoá |
Hồng Bàng | Đặng Nguyên Cẩn |
98 | 150 |
Đặng Nguyên Cẩn |
Cầu Tân Hoá | 92.4 | 140 | |
Tháp Mười | Phạm Đình Hổ | Ngô Nhân Tịnh | 220 |
|
Trần Bình | Trọn đường |
220.5 | 330 | |
Trần Trung Lập | Trọn đường |
125.3 | 190 | |
Võ Văn Kiệt |
Ngô Nhân Tịnh (P.1) | Cầu Lò Gốm (P.7) | 170.8 | 250 |
Cầu Lò Gốm (P.7) |
Rạch Nhảy (P.10) | 138.6 | 210 | |
Trang Tử | Đỗ Ngọc Thạch | Phạm Đình Hổ | 154.7 | 230 |
Văn Thân |
Bình Tiên | Bà Lài | 102.2 | 155 |
Bà Lài |
Lò Gốm | 65.1 | 100 | |
Trần Văn Kiểu (Đường số 11 KDC Bình Phú) |
Hậu Giang | Lý Chiêu Hoàng | 95.2 | 140 |
Lý Chiêu Hoàng |
Vành Đai | 79.8 | 120 | |
Đường số 22 | Trọn đường |
84.7 | 130 | |
Đường số 23 |
Trọn đường |
91 | 130 | |
Đường số 24 |
Trọn đường |
84.7 | 130 | |
Đường số 26 | Trọn đường |
98 | 148 | |
Đường Song Hành | Trọn đường |
79.8 | 120 |
Trang tham khảo giá bất động sản, nhà đất, căn hộ tại Quận 6, TP.HCM. Giá được cập nhật liên lục 24/7 tại Batdongsanuytin.vn
Giá nhà đất luôn là một trong những yếu tố hàng đầu được quan tâm khi đầu tư vào bất động sản vì:
- Ở cương vị người bán, việc định giá nhà đất phù hợp giúp mau bán được nhà và đẩy nhanh quá trình giao dịch hơn.
- Ở cương vị người mua, việc nắm được giá cả của thị trường giúp tránh trường hợp mua bất động sản với giá quá cao.
Vậy định giá nhà đất thế nào cho chuẩn? Hiện nay có rất nhiều cách để định giá bất động sản khác nhau, trong đó phổ biến nhất là:
- Tham khảo qua báo giấy, người quen.
- Tham khảo qua các trang rao vặt bất động sản trên internnet.
- Hỏi những người cũng đang rao bán bất động sản trong cùng khu vực.
Ngoài ra, còn một cách đơn giản hơn đó là sử dụng tính năng Giá nhà đất của Bất Động Sản Uy Tín. Với tính năng này, người dùng có thể dễ dàng biết được giá nhà đất Quận 6 một cách nhanh chóng và chính xác nhất.